Dược chất Aminophylline – Thuốc tác dụng trên đường hô hấp | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
273

Aminophylline là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Aminophylline. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Aminophylline

Dược chất Aminophylline

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Aminophylline
  • Mã ATC: R03DA05
  • Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
  • Tên khác: Theophylline ethylenediamine
  • Tên biệt dược: Aminophyllin Injection Oriental; Aminophylline
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Thành phần: Aminophylline

Tác dụng của Aminophylline

Aminophylin làm giãn cơ trơn nhất là cơ phế quản, kích thích hệ thần kinh trung ương, kích thích cơ tim và tác dụng trên thận như một thuốc lợi tiểu.
Cơ chế tác dụng dược lý của aminophylin: thuốc ức chế phosphodiesterase, do đó làm tăng AMP vòng nội bào, thuốc còn tác dụng trực tiếp nồng độ calci nội bào và tác dụng gián tiếp trên nồng độ calci nội bào thông qua tăng phân cực màng tế bào, đối kháng thụ thể adenosin.
Aminophylin là thuốc giãn phế quản có hiệu lực trong hen.

Dược lực học của Aminophylline

Aminophylline làm dễ dàng sự vận chuyển ion Ca 2+ từ bào tương vào khoang gian bào, kết quả là giãn tế bào cơ, làm mất sự co thắt phế quản, sự thông khí phế nang được phục hồi. Nhờ hoạt tính giãn cơ, Aminophylline làm tăng nhịp thở và độ sâu của nhịp thở, đó là kết quả của sự kích thích trung tâm vagus và trung tâm vận mạch. Nhờ tác dụng trực tiếp lên tim, Aminophylline cải thiện được tuần hoàn mạch vành. Song song với sự tăng áp suất bơm máu, sự lọc cầu thận cũng tăng. Aminophylline làm tăng thể tích nước tiểu bằng cách làm tăng sự bài tiết Na + và Cl -.

Dược động học của Aminophylline

– Hấp thu: Aminophylin hấp thu chậm qua đường tiêu hoá, nhưng không giảm khi có thức ăn trong dạ dày ruột. Tiêm tĩnh mạch aminophylin tạo nên nồng độ aminophylin trong huyết thanh cao nhất và nhanh nhất.
– Phân bố: thuốc được phân bố nhanh vào các dịch n

Chỉ định dùng Aminophylline

Ðiều trị hen tim và hen phế quản, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn, suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng sức, bloc nhĩ-thất kháng với atropin phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol, tình trạng phù, rối loạn tuần hoàn não do vữa xơ động mạch, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp, chứng đi tập tễnh cách hồi.

Chống chỉ định Aminophylline

Nhồi máu cơ tim vừa mới xảy ra, loạn nhịp tim, bệnh loét.

Thận trọng lúc dùng Aminophylline

– Hàm lượng điều trị của Aminophylline trong huyết tương là 5-20mcg/ml. Do tác dụng trực tiếp kích thích tim và thần kinh, Aminophylline chỉ có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch, nhưng phải tiêm rất chậm.
– Trong trường hợp thiểu niệu, nên giảm liều. Trong th

Tương tác thuốc Aminophylline

Thận trọng khi phối hợp:
– Các dẫn xuất khác của theophyllin hay purine (có thể gây ra những phản ứng không mong muốn).
– Các thuốc chống cao huyết áp (có thể gây ra hạ huyết áp).
– Các thuốc cường giao cảm, các xanthine khác (dùng song song có thể làm tăng độc tính của thuốc).
– Các thuốc phong bế thụ thể H2 (làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương).
– Aminophylline có thể làm ngừng tác dụng của diazepam.
Thuốc có tương kỵ hóa học với các hợp chất sau: cephalothin, chloropromazine, codein, corticotropin, dimenhydrinate, doxapram, dihydralazine, tetracycline dùng trong vòng một giờ, pethidine, phenytoin, prochlorperazine edysilate, promazine hydrochloride, promethazine hydrochloride, vancomycin.
Thuốc có tương kỵ vật lý với những hợp chất sau đây: adrenaline, anileridine phosphate, acid ascorbic, chloramphenicol, chlortetracycline, doxycycline, erythromycin, hyaluronidase, levorphanol, methicillin, morphine, noradrenaline, novobiocin, nitrofurantoin, oxacillin, penicillin lactate, Ringer-lactate, phenobarbital, procain dùng trong vòng 24 giờ, succinylcholine, sulfadiazine, sulfafurazole, diethanolamine, thiopentone, vitamin E, muối warfarin.

Liều lượng và cách dùng Aminophylline

Tiêm chậm 240mg (1 ống) mỗi ngày, chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Tác dụng phụ khi dùng Aminophylline

Mặt đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, mất ngủ, đánh trống ngực, kinh giật, protein niệu và huyết niệu, kích động, ban xuất huyết, rối loạn tiêu hóa, bồn chồn, co giật, lo âu, khó thở, tăng thông khí phổi, hạ huyết áp, trụy mạch, loạn nhịp tim, đột tử.

Quá liều khi dùng Aminophylline

Biểu hiện quá liều: nggọ độc aminophylin gây chán ăn, buồn nôn, thỉnh thoảng nôn, ỉa chảy, mất ngủ, kích thích, bồn chồn và nhức đầu thường xảy ra. Những triệu chứng phân liệt về ngộ độc aminophylin có thể gồm hành vi hưng cảm kích động, nôn thường xuyên, khát cực độ, sốt nhẹ, ù tai, đánh trống ngực và loạn nhịp. Việc tiêm tĩnh mạch aminophylin cho người bệnh đã dùng theophylin uống có thể gây loạn nhịp chết người.

Bảo quản Aminophylline

Thuốc độc bảng B.
Thành phẩm giảm độc: thuốc viên có hàm lượng tói đa 200 mg.
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 độ C đến 30 độ C.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here