Dược chất Cefamandole – Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
307

Cefamandole là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Cefamandole. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Cefamandole

Dược chất Cefamandole

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Cefamandole
  • Mã ATC: J01DC03
  • Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Tarcefandol
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Thành phần: Cefamandole

Tác dụng của Cefamandole

Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Cefamandol có tác dụng với các vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, các chủng enterococcus… và một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiellápp., Enterobacter spp…
Đa số các chủng Bacteroides fragilis đều kháng. Pseudomonas, Acinetobacter calcoaceticus và đa số các chủng Serratia đều kháng cefamandol.
Cefamandol bền, không bị phân giải bởi các beta-lactamase của một số vi khuẩn nhóm Enterobacteriaceae.
Nồng độ ức chế tối thiểu của cefamandol với vi khuẩn gram dương khoảng 0,1-0,2 mcg/ml và đối với vi khuẩn gram âm là khoảng 0,5-0,8 mcg/ml.

Dược lực học của Cefamandole

Cefamandole là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.

Dược động học của Cefamandole

– Hấp thu: Cefamandol nafat (muối natri của ester formyl cefamandol) được hấp thu không đáng kể trong đường tiêu hoá, do đó phải được sử dụng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thuỷ phân nahnh trong huyết tương để giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn.

Chỉ định dùng Cefamandole

Viêm đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi. Viêm đường tiết niệu. Viêm phúc mạc. Nhiễm trùng máu. Viêm xương khớp. Nhiễm trùng da & mô mềm. Dự phòng trong phẫu thuật.

Chống chỉ định Cefamandole

Mẫn cảm với penicillin & cephalosporin.

Thận trọng lúc dùng Cefamandole

Có thai & cho con bú. Nên kiểm tra chức năng gan, thận trong thời gian điều trị.

Tương tác thuốc Cefamandole

Thuốc gây độc thận như aminoglycosid.
Không uống rượu đồng thời với tiêm cefamandol vì có thể dẫn đến tích tụ acetaldehyd trong máu.
Dùng đồng thời với các thuốc tan huyết khối với cefamandol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Probenecid làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ độc tính.

Liều lượng và cách dùng Cefamandole

Tiêm IM hay IV. Người lớn: 0.5-1g mỗi 4-8 giờ; Nhiễm trùng nặng: 2g/4 giờ (tối đa 12g/ngày). Trẻ em: 50-100mg/kg/ngày; nhiễm trùng nặng: 150mg/kg/ngày. Dự phòng phẫu thuật. Người lớn: 1-2 g tiêm 0.5-1 giờ trước mổ, sau mổ 1- 2g/6 giờ x 1-2 ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.

Tác dụng phụ khi dùng Cefamandole

Phản ứng có hại:
Ðau tại chỗ, viêm tĩnh mạch. Phản ứng da, rất hiếm: phù vận mach, sốc phản vệ, co thắt phế quản. Ðau bụng, buồn nôn, nôn, đại tiện lỏng, hiếm viêm đại tràng màng giả. Nấm candida.

Quá liều khi dùng Cefamandole

Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả. Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay.

Bảo quản Cefamandole

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng và để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here