Dược chất Cefotaxime – Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
270

Cefotaxime là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Cefotaxime. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Cefotaxime

Dược chất Cefotaxime

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Cefotaxime
  • Mã ATC: J01DD01
  • Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Beartaxim Inj; Braciti; Cefacyxim 1g Inj
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Thành phần: Cefotaxime sodium

Tác dụng của Cefotaxime

Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp…
Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,…

Dược lực học của Cefotaxime

Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học của Cefotaxime

– Hấp thu: Cefotaxime hấp thu nhanh sau đường tiêm.
– Phân bố: Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đ

Chỉ định dùng Cefotaxime

Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục. Viêm mô tế bào, chốc lở, nhọt, áp-xe. Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản. Viêm ruột, lỵ trực khuẩn. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

Chống chỉ định Cefotaxime

Mẫn cảm với cephalosporine.

Thận trọng lúc dùng Cefotaxime

Dị ứng với penicilline. Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc Cefotaxime

Cefotaxime dùng với colistin có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
Cefotaxime dùng cùng với azlocillin, ở người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ.
Cefotaxime dùng cùng với các ureido – penicillin sẽ làm giảm độ thanh thải của cefotaxime ở người bệnh có chức năng thận yếu.

Liều lượng và cách dùng Cefotaxime

Tối đa 12g/ngày. Lậu IM liều đơn 1g. Nhiễm khuẩn không biến chứng IM/IV 1g mỗi 12 giờ. Nhiễm khuẩn vừa đến nặng IM/IV 1-2g mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn huyết IV 2g mỗi 6-8 giờ. Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng IV 2g mỗi 4 giờ. Trẻ 0-1 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 12 giờ. Trẻ 1-4 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 8 giờ. Trẻ 1 tháng-12 tuổi & Qúa liều :Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả., đay là một rối loạn tiêu hoá nặng, cần phải ngừng cefotaxime và thay thế bằng kháng sinh có tác dụng lâm sàng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.
Nếu có triệu chứng ngộ độc, ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến bệnh viện điều trị.Bảo quản:Tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. TAG: Cefotaxime,Cefotaxime sodium

Tác dụng phụ khi dùng Cefotaxime

Ðau, chai cứng, dễ nhạy cảm & viêm tại chỗ tiêm. Mẫn cảm (nổi ban, ngứa & sốt). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy & viêm ruột. Ðau đầu, nhiễm candida, viêm âm đạo.

Quá liều khi dùng Cefotaxime

Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả., đay là một rối loạn tiêu hoá nặng, cần phải ngừng cefotaxime và thay thế bằng kháng sinh có tác dụng lâm sàng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.
Nếu có triệu chứng ngộ độc, ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến bệnh viện điều trị.

Bảo quản Cefotaxime

Tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here