Dược chất Citalopram – Thuốc hướng tâm thần | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
272

Citalopram là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Citalopram. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Citalopram

Dược chất Citalopram

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Citalopram
  • Mã ATC: N06AB04
  • Nhóm dược lý: Thuốc hướng tâm thần
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Cipramil; Citopam 10; Citopam 20
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Thành phần: Citalopram

Tác dụng của Citalopram

Các chất dẫn truyền thần kinh được các dây thần kinh sản sinh và giải phóng ra gắn vào các dây thần kinh liền kề và thay đổi hoạt động của chúng. Do đó, người ta coi các chất dẫn truyền thần kinh là hệ thống truyền tin của não. Nhiều chuyên gia tin rằng sự mất cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh là nguyên nhân gây ra trầm cảm. Citalopram ngǎn các tế bào thần kinh hấp thu một chất dẫn truyền là serotonin sau khi chất này đượcgiải phóng. Sự hấp thu này là một cơ chế quan trọng để lấy đi những chất dẫn truyền thần kinh đã giải phóng và chấm dứt hoạt động của chúng trong dây thần kinh liền kề. Hấp thu giảm do citalopram dẫn đến tǎng serotonin tự do trong não kích thích các tế bào thần kinh. Citalopram thuộc nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI).

Dược lực học của Citalopram

Citalopram là một thuốc chống trầm cảm tác động đến các chất dẫn truyền thần kinh.

Dược động học của Citalopram

Chỉ định dùng Citalopram

Các giai đoạn trầm cảm nặng.

Chống chỉ định Citalopram

Mẫn cảm với thuốc. Suy thận nặng với thanh thải creatinin dưới 20ml/phút. Trẻ em dưới 15 tuổi: phối hợp cới các IMAO. Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.

Thận trọng lúc dùng Citalopram

Người lái xe hoặc vận hành máy cần lưu ý thận trọng khi dùng, vì có thể gây rối loạn về giấc ngủ

Tương tác thuốc Citalopram

Tất cả các SSRI, kể cả citalopram, đều không nên dùng với thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế monoamin oxidase (MAO), như isocarboxazid (MARPLAN), phenelzin (NARDIL), tranylcypromin (PARNATE) và procarbazin (MATULANE). Những phối hợp này có thể gây lú lẫn, cao huyết áp, run và quá hiếu động. Dạng tương tác này cũng có thể xảy ra với selegilin (ELDEPRYL), fenfluramin (PONDIMIN) và dexfenfluramin (REDUX). Trytophan có thể gây đau đầu, buồn nôn, ra mồ hôi và hoa mắt khi dùng cùng với SSRI.

Liều lượng và cách dùng Citalopram

Chỉ dùng cho người lớn ngày 1-3 viên. Người trên 65 tuổi: ngày 1-2 viên. Suy gan: ngày 1-1,5 viên.

Tác dụng phụ khi dùng Citalopram

Những tác dụng phụ đáng chú ý hay gặp nhất liên quan với citalopram là buồn nôn, nôn, ra nhiều mồ hôi, đau đầu, run, và mất ngủ. Nói chung, từ 1/6 đến 1/5 số người dùng bị một tác dụng phụ. Một số bệnh nhân có thể bị phản ứng cai trong khi ngừng dùng một số SSRI như paroxetin, và những triệu chứng này cũng có thể xảy ra với citalopram. Các triệu chứng cai bao gồm chóng mặt, cảm giác ngứa, mệt mỏi, mơ nhiều màu sắc, kích thích hoặc tâm trạng xấu.

Quá liều khi dùng Citalopram

Bảo quản Citalopram

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here