Dược chất Diphenhydramine – Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
277

Diphenhydramine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Diphenhydramine. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Diphenhydramine

Dược chất Diphenhydramine

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Diphenhydramine
  • Mã ATC: R06AA02
  • Nhóm dược lý: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Dimedrol 10mg/1ml; Diphenhydramin; Noteomin 50mg
  • Dạng bào chế: Viên bao film
  • Thành phần: Diphenhydramine hydrochloride

Tác dụng của Diphenhydramine

Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

Dược lực học của Diphenhydramine

Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin.

Dược động học của Diphenhydramine

– Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 – 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ.
– Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 – 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 – 7,3 l/kg.
– Thải trừ: thuốc

Chỉ định dùng Diphenhydramine

Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay, chóng mặt, mất ngủ, chống bệnh Parkinson. Ho do lạnh & dị ứng.

Chống chỉ định Diphenhydramine

Quá mẫn với thuốc. Viêm phổi mãn tính. Glaucome góc đóng. Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng. Phụ nữ nuôi con bú.

Thận trọng lúc dùng Diphenhydramine

Người lái xe, vận hành máy.

Tương tác thuốc Diphenhydramine

Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.

Liều lượng và cách dùng Diphenhydramine

Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ, tối đa 12 viên/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi: 1/2-1 viên, mỗi 4-6 giờ, không quá 6 viên/24 giờ.
Trẻ Qúa liều :Ở trẻ em: với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi.
Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.
Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
– Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.Bảo quản:Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm. TAG: Diphenhydramine,Diphenhydramine hydrochloride

Tác dụng phụ khi dùng Diphenhydramine

Ngủ gật, khô miệng, loạn thị giác.

Quá liều khi dùng Diphenhydramine

Ở trẻ em: với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi.
Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.
Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
– Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.

Bảo quản Diphenhydramine

Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here