Dược chất Lamotrigine – Thuốc hướng tâm thần | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
258

Lamotrigine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Lamotrigine. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Lamotrigine

Dược chất Lamotrigine

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Lamotrigine
  • Mã ATC: N03AX09
  • Nhóm dược lý: Thuốc hướng tâm thần
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Lamotor 25; Lamotor 50; Lamotrix
  • Dạng bào chế: Viên nén; Viên nén bao tan trong ruột
  • Thành phần: Lamotrigine

Tác dụng của Lamotrigine

Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật :
– Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproate trong huyết tương và trong não.
– Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproate trong não bằng cách tác động lên các chất trung gian dẫn truyền thần kinh hoặc tác dụng trực tiếp trên màng tế bào.
Giả thuyết thường được chấp nhận nhất là giả thuyết về GABA (g-amino butyric acide) theo đó có hiện tượng tăng tỷ lệ GABA sau khi dùng valproate sodium. Valproate làm giảm các giai đoạn trung gian của giấc ngủ cùng với sự gia tăng giấc ngủ chậm.

Dược lực học của Lamotrigine

Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương.

Dược động học của Lamotrigine

– Khả dụng sinh học đạt gần 100% sau khi uống.
– Phân bố chủ yếu trong máu và dịch ngoại bào.
– T1/2 : 15-17 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi được chuyển hóa tại gan qua hiện tượng glucurono kết hợp và beta oxy hóa.
– Nồng độ tối thiểu trong hu

Chỉ định dùng Lamotrigine

Ðiều trị phối hợp động kinh cục bộ ở người lớn. Ðiều trị phối hợp động kinh toàn thể trong hợp chất Lennox-Gastaut ở bệnh nhi và người lớn. Chuyển đổi đơn trị liệu cho người lớn bị động kinh cục bộ đang dùng thuốc chống động kinh nhóm cảm ứng men.

Chống chỉ định Lamotrigine

– quá mẫn với thành phần thuốc.
– viêm gan cấp.
– viêm gan mạn.
– tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
– quá mẫn với valproate sodium.
– Porphyria.

Thận trọng lúc dùng Lamotrigine

Ngưng thuốc ngay khi thấy nổi ban đỏ. Theo dõi sát thông số đông máu, chức năng gan thận. Khi ngưng thuốc, cần giảm liều dần trong 2 tuần. Thận trọng ở người suy thận giai đoạn cuối. Suy gan: giảm liều. Có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc Lamotrigine

Thuốc chống động kinh khác có chuyển hóa ở gan.

Liều lượng và cách dùng Lamotrigine

Trẻ 2-12 tuổi: Kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA tuần 1 & 2: 0.15mg/kg/ngày chia 1-2 lần; tuần 3 & 4: 0.3mg/kg/ngày chia 1-2 lần; duy trì: 1-5mg/kg/ngày chia 1-2 lần, tối đa 200mg/ngày; Kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men tuần 1 & 2: 0.6mg/kg/ngày chia 1-2 lần; tuần 3 & 4: 1-2mg/kg/ngày, chia 2 lần; duy trì: 5-15mg/kg/ngày chia 2 lần, tối đa 400mg/ngày. Bệnh nhân > 12 tuổi: Kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA tuần 1 & 2: 25mg/ngày, tuần 3 & 4: 25mg/ngày, duy trì: 100-400mg/ngày chia 1-2 lần; Kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men tuần 1 & 2: 50mg/ngày, tuần 3 & 4: 100mg/ngày chia 2 lần; duy trì: 300-500mg/ngày. Chuyển đổi điều trị từ đơn trị liệu thuốc chống động kinh cảm ứng men sang Lamotor ở người > 16 tuổi duy trì 500mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Tác dụng phụ khi dùng Lamotrigine

Nhức đầu, mệt mỏi, nổi ban, buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ. Phát ban da nghiêm trọng.

Quá liều khi dùng Lamotrigine

Bảo quản Lamotrigine

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here