Dược chất Levomepromazine – Thuốc hướng tâm thần | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
245

Levomepromazine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Levomepromazine. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Levomepromazine

Dược chất Levomepromazine

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Levomepromazine
  • Mã ATC: N05AA02
  • Nhóm dược lý: Thuốc hướng tâm thần
  • Tên khác: Methotrimeprazin
  • Tên biệt dược: Levomepromazin 25mg;VinTicin 25mg
  • Dạng bào chế: Ống chứa dung dịch tiêm; Viên nén bao phim; Viên nén
  • Thành phần: Levomepromazine.

Tác dụng của Levomepromazine

Dược lực học của Levomepromazine

Levomepromazine là thuốc chống loạn thần, giảm đau không gây nghiện, an thần.

Dược động học của Levomepromazine

– Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh Levomepromazine trong huyết tương đạt được từ 1-4 giờ và sau khi tiêm mông từ 30-90 phút. Khoảng 50% thuốc uống vào tuần hoàn toàn thân.
– Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan thành sulfoxid và chất liên hợp glucuronic.

Chỉ định dùng Levomepromazine

Dao động tâm thần & tâm thần vận động, hội chứng ảo giác dạng paranoid (tâm thần phân liệt, hoang tưởng, hội chứng tâm thần thực thể). Ðiều trị phụ trợ động kinh, thiểu năng tâm thần, trầm cảm. Kéo dài giấc ngủ. Lo âu, rối loạn giấc ngủ. Làm tăng tác dụng thuốc giảm đau, tiền mê.

Chống chỉ định Levomepromazine

Suy gan, rối loạn tim mạch & huyết học. Có thai. Hôn mê do rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ. Phải ngưng IMAO 3-6 tuần trước. Các bệnh lý có thể đưa đến hạ huyết áp.

Thận trọng lúc dùng Levomepromazine

Người già. Lái xe & vận hành máy. Theo dõi huyết áp.

Tương tác thuốc Levomepromazine

Thuốc hạ huyết áp, thuốc phó giao cảm & thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Quinidine, thuốc trị tiểu đường, thuốc ức chế thần kinh trung ương & rượu.

Liều lượng và cách dùng Levomepromazine

Viên uống: chia 2-3 lần/ngày. Bệnh tâm thần 25-50mg/ngày, tối đa: 150-250mg/ngày. Loạn thần kinh 12,5-25mg/ngày, tối đa: 75-100mg/ngày. Giảm đau 25-50mg/ngày, tối đa: 300-400mg/ngày, duy trì: tùy cá nhân. Tiêm: IM hoặc truyền IV 3-4 ống/ngày, chỉ dùng trong bệnh viện.

Tác dụng phụ khi dùng Levomepromazine

Buồn ngủ, choáng váng, hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, dị ứng da. Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp.

Quá liều khi dùng Levomepromazine

Bảo quản Levomepromazine

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here