Dược chất Levosulpiride – Thuốc đường tiêu hóa | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
309

Levosulpiride là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Levosulpiride. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Levosulpiride

Dược chất Levosulpiride

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Levosulpiride
  • Mã ATC: N05AL07
  • Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Beelevotal; Beesmatin; Dispeed 25mg
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Thành phần: Levosulpiride

Tác dụng của Levosulpiride

Dược lực học của Levosulpiride

Dược động học của Levosulpiride

Chỉ định dùng Levosulpiride

Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.

Chống chỉ định Levosulpiride

Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai. Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ruột. U tủy thượng thận. Ðộng kinh, hưng cảm hoặc hưng cảm trong tâm thần phân liệt. Ung thư vú.

Thận trọng lúc dùng Levosulpiride

Tăng huyết áp. Trẻ em. Người lớn tuổi (giảm liều). Người lái xe hay vận hành máy móc. Phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc Levosulpiride

Không phối hợp với thuốc kháng cholinergic, thuốc ngủ, thuốc mê & thuốc giảm đau. Thận trọng khi dùng với digitalis, benzamide khác, thuốc trị tâm thần. Kiêng rượu.

Liều lượng và cách dùng Levosulpiride

Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày, dùng trước bữa ăn.

Tác dụng phụ khi dùng Levosulpiride

Có thể có cảm giác khát, phát ban, nôn, tiêu chảy, táo bón, tăng HA. Cảm giác nóng đốt, loạn cảm giác bản thân, mất ngủ, lơ mơ, chóng mặt, đi đứng không vững, bất lực. Thỉnh thoảng: mất kinh, lợi sữa, chứng vú to ở đàn ông (ngưng thuốc). Hiếm: run rẩy, cứng lưỡi, lo lắng, phát ban, phù nề (ngưng thuốc).

Quá liều khi dùng Levosulpiride

Bảo quản Levosulpiride

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here