Dược chất Metronidazole – Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
312

Metronidazole là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Metronidazole. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Metronidazole

Dược chất Metronidazole

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Metronidazole
  • Mã ATC: G01AF01
  • Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Choongwae trizele; Flagyl 250mg
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim; Viên nén; Gel bôi da; Dung dịch dùng ngoài; Dung dịch tiêm truyền; Gel bôi nha khoa
  • Thành phần: Metronidazole

Tác dụng của Metronidazole

Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.
Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.

Dược lực học của Metronidazole

Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.

Dược động học của Metronidazole

– Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Phân bố:K

Chỉ định dùng Metronidazole

– bệnh do amip.
– bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas.
– viêm âm đạo không đặc hiệu.
– bệnh do giardia intestinalis.
– Ðiều trị các Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật.
– Ðiều trị Dự phòng Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
– Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.

Chống chỉ định Metronidazole

Quá mẫn cảm với imidazole.
Bệnh nhân động kinh.
Rối loạn đông máu.
Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.

Thận trọng lúc dùng Metronidazole

Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/hoặc kéo dài. Trường hợp bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm trùng.
LÚC CÓ THAI
Những nghiên cứu ở động vật cho thấy metronidazole không gây quái thai và không độc đối với phôi thai.
Nghiên cứu trên hàng trăm phụ nữ có thai sử dụng metronidazole trong 3 tháng đầu thai kỳ, không có trường hợp gây dị dạng nào; và nghiên cứu sử dụng sau 3 tháng này không thấy độc đối với phôi. Do đó, metronidazole không chống chỉ định ở phụ nữ có thai trong trường hợp cần thiết.
LÚC NUÔI CON BÚ
Tránh dùng metronidazole khi nuôi con bú bằng sữa mẹ do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc Metronidazole

Không nên phối hợp:
– Disulfiram: vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
– Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp:
– Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin: tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên tỷ lệ prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Các phối hợp cũng nên lưu ý:
– 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
Xét nghiệm cận lâm sàng:
Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.

Liều lượng và cách dùng Metronidazole

Bệnh amip:
Người lớn: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần.
Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trong bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazole.
Ðiều trị liên tục trong 7 ngày.
Bệnh do trichomonas:
– Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.
– Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày.
Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày.
Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày.
– Người lớn: 750mg – 1g/ngày.
– Trẻ em:
+ từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày;
+ từ 5 đến 10 tuổi: 375mg/ngày;
+ từ 2 đến 5 tuổi: 250mg/ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu:
– 500mg, 2lần/ngày, uống trong 7 ngày. Ðiều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.
– Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: (điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp)
– Người lớn: 1-1,5g/ngày.
– Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày.
Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật:
Metronidazole được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột.
– Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
– Trẻ em: 20 đến 30mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.

Tác dụng phụ khi dùng Metronidazole

Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận:
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy.
Ngoại lệ:
– Những phản ứng ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;
– Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật;
– Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị.
– Giảm bạch cầu.
– Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.

Quá liều khi dùng Metronidazole

Bảo quản Metronidazole

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here