Dược chất Phenoxymethylpenicillin – Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
233

Phenoxymethylpenicillin là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Phenoxymethylpenicillin. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Phenoxymethylpenicillin

Dược chất Phenoxymethylpenicillin

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Phenoxymethylpenicillin
  • Mã ATC: J01CE02
  • Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Tên khác: Penicillin V
  • Tên biệt dược: Ospen 1000
  • Dạng bào chế: Viên nén; Gói thuốc bột; Dịch treo uống
  • Thành phần: Phenoxymethylpenicillin.

Tác dụng của Phenoxymethylpenicillin

Penicillin V là kháng sinh phổ hẹp, có tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram dương như cầu khuẩn: tụ cầu(Staphylococcus), liên cầu(Streptococcus), phế cầu(Pneumococcus) và các trực khuẩn uốn ván, than, hoại thư sinh hơi, bạch hầu, xoắn khuẩn giang mai.
Phenoxymethylpenicillin còn có tác dụng lên một số vi khuẩn gram âm như lậu cầu, màng não cầu.

Dược lực học của Phenoxymethylpenicillin

Phenoxymethylpenicillin là kháng sinh tự nhiên được thu được từ môi trường nuôi cấy chủng nấm Penicillium.

Dược động học của Phenoxymethylpenicillin

– Hấp thu: Penicillin V bền với acid dịch dạ dày, nên chủ yếu dùng đường uống, sinh khả dụng khoảng 60%. Thức ăn, các chất gôm, nhựa và neomycin làm giảm hấp thu thuốc. Sau khi uống liều 800.000IU(500 mg) khoảng 30-60 phút, thuốc đạt nồng độ tối đa trong

Chỉ định dùng Phenoxymethylpenicillin

Viêm amiđan, viêm họng, viêm tai giữa cấp, viêm xoang; viêm phế quản, viêm phổi; viêm quầng, chốc, nhọt, áp xe, viêm tấy; nhiễm trùng do vết cắn. Phòng ngừa sốt thấp khớp, múa giật, viêm đa khớp, viêm vi cầu thận, viêm nội tâm mạc ở bệnh tim bẩm sinh hay thấp khớp trước & sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng; nhiễm phế cầu.

Chống chỉ định Phenoxymethylpenicillin

Quá mẫn với penicillin. Quá mẫn với cephalosporin. Rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy, nôn kéo dài.

Thận trọng lúc dùng Phenoxymethylpenicillin

Thận trọng ở bệnh nhân có tạng dị ứng. Ðiều trị lâu ngày với penicillin liều cao, phải kiểm tra chức năng thận, gan & hệ tạo máu. Lưu ý chẩn đoán viêm ruột giả mạc khi bị tiêu chảy. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc Phenoxymethylpenicillin

Thuốc kháng viêm, chống thấp khớp & thuốc hạ sốt (đặc biệt là indomethacin, phenylbutazone, salicylate). Probenecid. Thuốc uống ngừa thai.

Liều lượng và cách dùng Phenoxymethylpenicillin

Người lớn: 3-4.5 triệu IU/ngày hoặc 2-4 viên/ngày. Trẻ em: 50000-100000IU/kg/ngày.

Tác dụng phụ khi dùng Phenoxymethylpenicillin

Phản ứng có hại
Phản ứng quá mẫn. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, viêm dạ dày, viêm lưỡi ít gặp. Thay đổi huyết học.

Quá liều khi dùng Phenoxymethylpenicillin

Bảo quản Phenoxymethylpenicillin

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here