Dược chất Salicylic acid – Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
233

Salicylic acid là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Salicylic acid. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Salicylic acid

Dược chất Salicylic acid

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Salicylic acid
  • Mã ATC: D01AE12
  • Nhóm dược lý: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Salicylic; Salicylic 5%; Sophtal
  • Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt; Thuốc mỡ
  • Thành phần: Acid salicylic

Tác dụng của Salicylic acid

Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng (điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hoá), ở nồng độ cao (>1%), thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng.
Acid salicylic làm mềm và phá huỷ lớp sừng bằng cách hydrat hoá nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hoá phồng lên, sau đó bong tróc ra. Khi bôi quá nhiều, thuốc có thể gây hoại tử da bình thường.
Ở nồng độ cao acid salicylic có tác dụng ăn mòn da. Môi trường ẩm là cần thiết để acid salicylic có tác dụng làm lợt và làm bong tróc mô biểu bì.
Thuốc có tác dụng chống nấm yếu nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da. Khi phối hợp acid salicylic và lưu huỳnh có tác dụng hợp lực làm tróc lớp sừng.
Khôngdùng acid salicylic đường toàn thân, vì tác dụng kích ứng rất mạnh trên niêm mạc tiêu hoá và các mô khác.

Dược lực học của Salicylic acid

Salicylic acid là thuốc làm tróc lớp sừng da, chống tiết bã nhờn, trị vảy nến, là chất ăn da.

Dược động học của Salicylic acid

Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu, do vậy đã có trường hợp bị ngộ độc cấp salicylat sau khi dùng quá nhiều acid salicylic trên diện rộng của cơ thể.

Chỉ định dùng Salicylic acid

Kích ứng mắt mãn không do nhiễm trùng.
Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.
Loại bỏ các hạt mụn cơm thông thường và ở bàn chân.
Chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay và gan bàn chân.
Trứng cá thường.

Chống chỉ định Salicylic acid

Quá mẫn cảm với 1 trong các thành phần của thuốc.
Không dùng trên diện da rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.

Thận trọng lúc dùng Salicylic acid

Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc. Bảo vệ vùng da xung quanh, tránh vùng da nứt nẻ, không nên bôi thuốc lên mặt, vùng hậu môn sinh dục, hoặc trên diện rộng. Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều.
Mặc dù salicylat dùng tại chỗ ít bị hấp thu hơn nhiều so với uống nhưng vẫn có thể xảy ra phản ứng phụ. Để hạn chế sự hấp thu acid salicylic, không nên dùng thời gan dài, nồng độ cao, bôi trên diện rộng hay bôi trên vùng da bị viêm hoặc nứt nẻ.
Cũng cần thận trọng khi bôi trên các đầu chi người bệnh suy giảm tuần hoàn ngoại vi và người đái tháo đường.

Tương tác thuốc Salicylic acid

Khi dùng chung với một loại thuốc nhỏ mắt khác, nên dùng cách nhau 15 phút.

Liều lượng và cách dùng Salicylic acid

Nhỏ mắt 2-4lần/ngày.

Tác dụng phụ khi dùng Salicylic acid

Dùng dài ngày acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat (với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc có tiếng vo vo trong tai liên tục).
Điều trị các mụn cơm với thuốc nồng độ cao có thể gây ăn da, và do đó làm các mụn cơm dễ lan rộng.
Thường gặp: kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt.
Ít gặp: kích ứng da, trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da, đặc biệt khi dùng chế phẩm có acid salicylic nồng độ cao.

Quá liều khi dùng Salicylic acid

Khi uống phải acid salicylic, triệu chứng ngộ độc thường biểu hiện khác nhau tuỳ từng người như thở sâu, nahnh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi. Phải rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ salicylat trong huyết twong và các chất điện giải.
Có thể kiềm háo nước tiểu bắt buộc để tăng bài nệu, nếu nồng độ salicylat trong huyết tương trên 500 mg/lít ở người lớn hoặc 300 mg/lít ở trẻ em.

Bảo quản Salicylic acid

Bảo quản dưới 25 độ C.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here