Dược chất Secnidazole – Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
301

Secnidazole là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Secnidazole. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Secnidazole

Dược chất Secnidazole

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Secnidazole
  • Mã ATC: P01AB07
  • Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Secnaz 1000; Secnida forte; Seczolin
  • Dạng bào chế: Viên bao film; Thuốc cốm
  • Thành phần: Secnidazole

Tác dụng của Secnidazole

Có hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis, Hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Peptostreptococcus, Veillonella…

Dược lực học của Secnidazole

Chất dẫn xuất tổng hợp nhóm nitro-imidazol.

Dược động học của Secnidazole

Nồng độ huyết thanh tối đa đạt 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 2g secnidazol (dưới dạng viên 500mg). Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 25 giờ. Thải trừ chậm, chủ yếu qua nước tiểu (50% liều dùng được thải trừ trong 120 giờ). Xuyên qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.

Chỉ định dùng Secnidazole

Bệnh amib ở ruột và ở gan.
Bệnh giardia.
Viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas vaginalis.
Viêm âm đạo không đặc hiệu (nhiễm khuẩn âm đạo).

Chống chỉ định Secnidazole

Quá nhạy cảm đối với dẫn xuất imidazol.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Thận trọng lúc dùng Secnidazole

– tránh uống rượu trong thời gian điều trị với secnidazole.
– không Dùng ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu.
người lái xe và vận hành máy móc:
hiếm trường hợp chóng mặt khi điều trị với secnidazole.
lúc có thai và lúc nuôi con BÚ
lúc có thai:
Những nghiên cứu ở động vật cho thấy secnidazole không gây quái thai. tuy nhiên tính gây dị dạng ở người chưa khẳng định.
về mặt lâm sàng, chưa có Những bằng chứng xác đáng đánh giá tính gây dị dạng hoặc độc với phôi thai khi sử dụng secnidazole trong thời kỳ mang thai.
Ðể thận trọng, không nên sử dụng secnidazole ở phụ nữ có thai.
lúc nuôi con BÚ:
không thấy secnidazole đi qua sữa mẹ.
tuy nhiên Những dẫn chất imidazole khác qua sữa mẹ, người ta đã mô tả Những trường hợp nấm candida miệng và tiêu chảy gặp ở Những trẻ BÚ sữa mà người mẹ đang điều trị với dẫn xuất imidazole.
do đó, nên ngưng cho con BÚ trong thời gian điều trị.

Tương tác thuốc Secnidazole

Không nên phối hợp:
– Disulfiram: vì gây cơn hoang tưởng, lú lẫn.
– Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp:
– Thuốc chống đông máu đường uống (như warfarin: gia tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết, vì giảm sự dị hóa ở gan.
Kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng thuốc chống đông trong khi điều trị với secnidazol đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.

Liều lượng và cách dùng Secnidazole

– Bệnh amib cấp tính, có triệu chứng (dạng histolytica) và bệnh giardia:
Người lớn: 2g, một liều duy nhất vào đầu bữa ăn.
Trẻ em: 30mg/kg một liều duy nhất.
– Bệnh amib không triệu chứng (dạng minuta và dạng bào nang): uống cùng liều như trên trong 3 ngày

Tác dụng phụ khi dùng Secnidazole

Các tác dụng phụ không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng dẫn xuất imidazol gồm:
– Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau dạ dày, miệng có vị kim loại, viêm lưỡi, viêm miệng.
– Nổi mề đay.
– Giảm bạch cầu nhẹ, hồi phục khi ngưng thuốc.
– Hiếm khi: chóng mặt, hiện tượng mất phối hợp và mất điều hòa, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác-vận động.
Ðối với Flagentyl, cho đến nay chỉ thấy có các rối loạn tiêu hóa (nôn, mửa, đau dạ dày).

Quá liều khi dùng Secnidazole

Bảo quản Secnidazole

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here