Dược chất Trihexyphenidyl – Thuốc chống Parkinson | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
201

Trihexyphenidyl là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Trihexyphenidyl. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Trihexyphenidyl

Dược chất Trihexyphenidyl

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Trihexyphenidyl
  • Mã ATC: N04AA01
  • Nhóm dược lý: Thuốc chống Parkinson
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Apo Trihex; Trihexyphenidyl 5mg
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Thành phần: Trihexyphenidyl.

Tác dụng của Trihexyphenidyl

Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị parkíon. Như các thuốc kháng muscarin khác, trihexyphenidyl có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, kể cả cơ trơn.
Trihexyphenidyl có tácdụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim.
Cơ chế chính xác của trihexyphenidyl trong hội chứng parkinson chưa rõ, có thể do phong bế các xung động ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não. Với liều thấp, thuốc ức chế thần kin htrung ương nhưng với liều cao lại kích thích giống như dấu hiệu của ngộ độc atropin.
So với levodopa, trihexyphenidyl kém hiệu quả và lại độc hơn. Dùng dài ngày, trihexyphenidyl không ảnh hưởng đáng kể đến huyết áp, hô hấp, gan, thận, và tuỷ xương.

Dược lực học của Trihexyphenidyl

Trihexyphenidyl là thuốc kháng muscarin, thuốc chống loạn vận động, chữa parkinson.

Dược động học của Trihexyphenidyl

Trihexyphenidyl được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Tác dụng bắt đầu sau 1 giờ, cao nhất trong 2-3 giờ và kéo dài 6-12 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán thải khoảng 6-14 giờ.

Chỉ định dùng Trihexyphenidyl

Phụ trị các dạng Parkinson. Kiểm soát các rối loạn ngoại tháp do thuốc gây ra.

Chống chỉ định Trihexyphenidyl

Trihexyphenidyl có thể có những chống chỉ định giống các thuốc kháng muscarin, trong các trường hợp sau: Loạn vận động muộn, nhược cơ, glaucom góc đóng hay góc hẹp (tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp), trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.

Thận trọng lúc dùng Trihexyphenidyl

Bệnh tim, gan, thận & huyết áp. Người > 60 tuổi.

Tương tác thuốc Trihexyphenidyl

Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của phenothiazin.
Dùng với amantadin có thể có làm tăng tác dụng kháng acetylcholin lên thần kinh trung ương.
Trihexyphenidyl làm giảm hấp thu digoxin khi uống viên digoxin.

Liều lượng và cách dùng Trihexyphenidyl

Bệnh Parkinson tự phát 1 mg, ngày đầu, tăng liều từng nấc 2mg trong 3-5 ngày, cho đến liều 6-10mg/ngày. Bệnh Parkinson do thuốc 5-15mg/ngày. Dùng phối hợp với levodopa hoặc thuốc ức chế cường đối giao cảm khác thay thế toàn phần hay 1 phần các thuốc ức chế cường giao cảm khác.

Tác dụng phụ khi dùng Trihexyphenidyl

Táo bón, buồn nôn, bí tiểu, nhịp tim nhanh, giãn đồng tử, tăng nhãn áp, yếu sức, buồn nôn, nhức đầu.

Quá liều khi dùng Trihexyphenidyl

Nếu uống quá liều phải gây nôn, rửa dạ dày và có thể dùng diazepam để kiểm soát các kích động quá mức và co giật.

Bảo quản Trihexyphenidyl

Thuốc độc bảng B.
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh làm đông lạnh dạng cồn ngọt.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here