Thuốc Acmices là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 1lọ

0
245

Acmices là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Acmices ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Acmices là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Acmices
  • Thành phần hoạt chất: Dactinomycin
  • Nồng độ, hàm lượng: 0,5mg
  • Số đăng ký: VN-4968-07
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1lọ
  • Nhà sản xuất: Dae Han New Pharm Co., Ltd.
  • Nhà phân phối: Công ty cổ phần Dược liệu TW 2

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Acmices là gì?

Nhóm sản phẩm
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
Dactinomycin được chỉ định dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ đa hoá trị liệu, phối hợp với phẫu thuật và hoặc xạ trị để điều trị các u lá nuôi thời kỳ thai nghén ở nữ (ung thư nhau, u tuyến màng đệm), u Wilm, sarcom Kaposi, sarcom Ewing và sarcom mô mềm ở trẻ em (sarcom cơ vân), carcinoma tinh hoàn không phải dòng tinh giai đoạn muộn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng dactinomycin ở người mắc thuỷ đậu, vì có thể xảy ra bệnh toàn thân nặng, thậm chí tử vong.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi vì rất nhạy cảm với độc tính của dactinomycin.Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Dactinomycin chỉ tiêm tĩnh mạch. Thuốc rất kích ứng các mô do đó không tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Người lớn liều thường dùng tiêm tĩnh mạch: 500 mcg/kg hàng ngày, trong 5 ngày.
Trẻ em liều thường dùng tiêm tĩnh mạch: 15 mcg/kg (tối đa 500mcg) mỗi ngày, trong 5 ngày.
Dùng thuốc tiêm theo kỹ thuật tiêm truyền cô lập khu vực: liều thông thường: 50mcg/kg đối với tiểu khung hoặc chi dưới và 35 mcg/kg đối với chi trên. Liều dactinomycin có thể cần phải giảm ở người béo hoặc trước đó đã dùng hoá trị liệu hoặc xạ trị.

Liều dùng thuốc Acmices cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Liều dùng thuốc Acmices cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Acmices như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Acmices

Tác dụng không mong muốn của thuốc thông thường gồm có buông nôn và nôn, giảm số lượng tiểu cầu, mệt mỏi khó chịu, đau và đỏ ở vùng tiêm.Tác dụng phụ ít gặp: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, chán ăn, viêm miệng, viêm môi, viêm lưỡi, ỉa chảy, rụng tóc, loét và hoại tử nếu thoát mạch.
Hiếm gặp: gan to, cổ trướng, tăng nồng độ AST huyết thanh, viêm gan, đau cơ, giảm calci huyết, li bì, sốt.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Acmices

Thuốc chỉ được dùng dưới sự giám sát thường xuyên của thầy thuốc có kinh nghiệm trong liệu pháp dùng các thuốc độc tế bào, vì dactinomycin là thuốc độc, có chỉ số điều trị thấp.
Phải dùng dactinomycin đặc biệt thận trọng ở người điệu trị bằng tia xạ, vì đã xảy ra hồng ban sớm ở nơi chiếu tia, viêm tuỷ do tia, viêm niêm mạc miệng họng nặng, gan to kèm cổ trướng ở người bệnh điều trị u Wilm bên phải bằng tia xạ.
Thời kỳ mang thai: Có nguy cơ sinh quái thai do độc tính của thuốc, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong khi mang thai, chỉ dùng hoá liệu pháp chống ung thư khi có chỉ định thật sự cần thiết, sau khi đã cân nhắc kỹ giữa nguy cơ cho thai nhi và lợi ích cho người mẹ
Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông báo nào nói về dactinomycin dùng trong thời gian cho con bú ở người hoặc lượng thuốc bài tiết vào sữa mẹ.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Acmices khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Acmices khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Acmices cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Acmices

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Acmices có thể tương tác với những thuốc nào?

Có thể xảy ra phản ứng nặng nếu dùng liều cao cả dactinomycin và xạ trị, hoặc nếu người bệnh đặc biệt nhạy cảm với liệu pháp phối hợp như vậy.
Tiêm phòng thuỷ đậu hoặc các vaccin sống khác có thể dẫn đến bệnh lan toàn thân đôi khi gây tử vong.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Acmices có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Acmices như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 40 độ C, trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Không để đông lạnh.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Acmices

Giá bán thuốc Acmices có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Acmices cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Acmices

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 150000VNĐ/Lọ

Nơi bán thuốc Acmices

Thuốc Acmices bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Acmices

Hình ảnh thuốc Acmices

Tổng hợp ảnh về thuốc Acmices

Video thuốc Acmices 

Tổng hợp video về thuốc Acmices

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Acmices?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Acmices?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC: L01DA01
Tên khác: –
Tên biệt dược: –

Dược lý và cơ chế

Dactinomycin là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm kháng sinh chống ung thư.

Dược động học

– Hấp thu: Dactinomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hoá.
– Phân bố: Sau khi tiêm tĩnh mạch, dactinomycin phân bố nhanh vào các mô, có nông độ cao ở tuỷ xương và các tế bào có nhân, bao gồm cả bạch cầu hạt và lymphocyt. Thuốc không qua hàng rào máu nã

Cier.info không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here