Thuốc Cosaten 8 là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 2vỉ x 25 viên

0
573

Cosaten 8 là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Cosaten 8 ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thuốc Cosaten 8 là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Cosaten 8
  • Thành phần hoạt chất: Perindopril tert-butylamin 8 mg
  • Nồng độ, hàm lượng:
  • Số đăng ký: VD-20150-13
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2vỉ x 25 viên
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha
  • Nhà phân phối: Công ty CP Dược Danapha

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Cosaten 8 là gì?

Nhóm sản phẩm

Chỉ định

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với perindopril, có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Chống chỉ định tương đối: Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc; tăng kali huyết; phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali và lithium.

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều dùng và Cách dùng

Nên dùng thuốc Cosaten 8 như thế nào?

Cách dùng: Perindopril thường được cho uống một lần vào buổi sáng.

Liều lượng trong tăng huyết áp

  • Liều khuyến nghị là 4mg, uống một lần vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg uống một lần.
  • Ðối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg uống buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.
  • Trường hợp có suy thận, liều perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin, được tính dựa trên creatinin huyết tương, theo biểu thức Cockroft.Clcr = (140 tuổi) x trọng lượng (kg) : 0,814 x creatinin huyết tương (micromol/ l) (x 0,85 nếu là nữ): Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60ml/ phút: 2mg/ ngày; từ 15 đến 30ml/ phút: 2mg mỗi 02 ngày; <15ml/ phút: 2mg vào ngày thẩm phân.
  • Liều lượng trong suy tim sung huyết: Bắt đầu điều trị với liều 2mg, uống buổi sáng. Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2mg đến 4mg, mỗi ngày uống một lần. Ðối với người bệnh có nguy cơ (xem phần thận trọng), nên bắt đầu điều trị với liều 1mg, uống một lần vào buổi sáng.

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc  Cosaten 8

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc  Cosaten 8

Trước khi dùng perindopril, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với perindopril, benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), quinapril ( Accupril), ramipril (Altace), trandolapril (Mavik) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các dược phẩm bạn đang sử dụng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường, đang chạy thận, nếu có hoặc đã từng có suy tim; lupus (SLE); xơ cứng bì; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân và / hoặc cẳng chân (phù mạch); bệnh thận hoặc bệnh gan. Nếu bị tiêu chảy, nôn mửa, không uống đủ nước và ra mồ hôi nhiều có thể gây tụt huyết áp, choáng váng và ngất xỉu.

  • Phụ nữ có thai: Một vài quan sát riêng rẽ ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu dùng perindopril cho thấy không gây quái thai ngoại trừ một vài trường hợp dị dạng vòm sọ có liên quan đến việc dùng lâu dài thuốc ức chế men chuyển trong thời gian mang thai. Dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, nhất là nếu tiếp tục cho đến khi sinh dễ có nguy cơ gây giảm chức năng thận của bào thai, đôi khi kèm theo thiểu ối, suy thận ở trẻ sơ sinh, hạ huyết áp và tăng kali huyết, thậm chí vô niệu (có hồi phục hoặc không). Nguy cơ gây dị dạng là rất thấp, không cần thiết phải phá thai khi tình cờ phát hiện có thai trong khi đang điều trị, tuy nhiên cần siêu âm để kiểm tra vòm sọ. Nếu phát hiện có thai khi đang điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, cần ngưng ngay thuốc này suốt thai kỳ.
  • Bà mẹ cho con bú: Do thiếu số liệu, chống chỉ định perindopril cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Trẻ em: hiệu lực và mức độ dung nạp perindopril ở trẻ em chưa được thiết lập.
  • Người cao tuổi: Cần đánh giá chức năng thận và kali huyết trước khi bắt đầu điều trị. Liều được điều chỉnh lại tùy theo đáp ứng về huyết áp, nhất là trong trường hợp mất muối-nước nhằm tránh tụt huyết áp có thể xảy ra đột ngột.
  • Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 60ml/ phút): giảm liều và theo dõi định kỳ kali và creatinine.
  • Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: do nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở tất cả bệnh nhân, cần đặc biệt thận trọng trên những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tuần hoàn não, bắt đầu điều trị với liều thấp.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp do nguyên nhân mạch máu thận: Dùng liều ban đầu thấp và theo dõi chức năng thận cũng như kali huyết, một vài bệnh nhân có thể bị tăng suy thận chức năng, tuy nhiên sẽ hồi phục lại khi ngưng điều trị.
  • Bệnh nhân suy tim nặng (giai đoạn IV) hoặc đái tháo đường lệ thuộc insulin (có khuynh hướng tăng kali huyết): khi điều trị phải được theo dõi y khoa chặt chẽ và liều ban đầu phải thấp.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp với suy mạch vành: phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn bêta.

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc

Lưu ý dùng thuốc Cosaten 8 khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốcCosaten 8 khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Cosaten 8 cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Cosaten 8

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc

Thuốc Cosaten 8 có thể tương tác với những thuốc nào?

Không nên phối hợp

  • Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết (spironolactone, triamterene, một mình hoặc phối hợp…), kali (dạng muối) vì làm tăng kali huyết (có thể gây tử vong), nhất là ở bệnh nhân suy thận (phối hợp tác động làm tăng kali huyết). Không phối hợp thuốc lợi tiểu tăng kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyết.
  • Lithium: Phối hợp với perindopril làm tăng lithium huyết có thể đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết lithium ở thận). Nếu bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển, cần theo dõi sát lithium huyết và điều chỉnh liều.

Thận trọng khi phối hợp

  • Thuốc trị đái tháo đường (insuline, sulfamide hạ đường huyết): Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insulin hoặc sulfamide hạ đường huyết.
  • Baclofene: tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần.
  • Thuốc lợi tiểu: nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/ hoặc suy thận cấp tính khi dùng phối hợp với perindopril.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: giảm tác dụng hạ huyết áp (do thuốc kháng viêm không steroid gây ức chế các prostaglandine có tác dụng giãn mạch và phenylbutazone gây giữ muối-nước).
  • Thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine (ba vòng), thuốc an thần kinh: tăng tác dụng tụt huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng (hiệp đồng tác dụng).
  • Corticoid, tetracosactide: giảm tác dụng hạ huyết áp (do corticoid gây giữ muối-nước).

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Cosaten 8 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Cosaten 8 như thế nào?

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Cosaten 8

Giá bán thuốc Cosaten 8 có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Cosaten 8 cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Cosaten 8

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 4500VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Cosaten 8

Thuốc Cosaten 8 bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cosaten 8

Hình ảnh thuốc Cosaten 8

Tổng hợp ảnh về thuốc Cosaten 8

Video thuốc Cosaten 8 

Tổng hợp video về thuốc Cosaten 8

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Cosaten 8?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Cosaten 8?

Thông tin dược chất chính

Dược lý và cơ chế

Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II, 1 chất co mạch mạnh và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên đã làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin, 1 chất giãn mạch mạnh và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.

ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân, kèm theo tăng nhẹ hoặc không tần số tim đập, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Hạ huyết áp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay xảy ra ở người giảm natri máu hoặc giảm thể tích máu. Huyết áp trở lại bình thường trong vòng 1 tháng và vẫn ổn định không vượt quá tác dụng điều trị khi điều trị lâu dài. Ngừng điều trị không gây hiện tượng dội ngược. Tác dụng được duy trì suốt 24 giờ khi uống liều 1 lần. Giãn mạch và phục hồi tính đàn hồi của động mạch lớn đã được khẳng định kèm theo giảm phì đại thất trái.

Dùng thêm thuốc lợi tiểu sẽ tăng tối đa tác dụng hạ áp.

Ở người suy tim sung huyết, perindopril làm giảm phì đại thất trái và tình trạng thừa collagen dưới nội tâm mạc, phục hồi đặc tính iso enzym của myosin và giảm sự xuất hiện loạn nhịp tái tưới máu. Perindopril giảm tải cho tim (cả tiền và hậu tải). Perindopril làm giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức kháng ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim. Với liều được khuyến cáo, huyết áp không thay đổi rõ khi dùng liều đầu tiên cũng như lâu dài. Ðiều trị thuốc dài hạn không làm thay đổi chức năng thận hoặc kali máu. Thuốc không làm thay đổi dung nạp glucose, nồng độ acid uric hoặc cholesterol trong máu.

Dược động học

Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và 1 số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid (sinh khả dụng: 65 – 70%). Nửa đời thải trừ của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat. Ðỉnh nồng độ perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó giảm sinh khả dụng. Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lít/kg. Thuốc ít gắn với protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 – 5 giờ. Sự phân ly perindoprilat gắn với enzym chuyển đổi angiotensin tạo ra thời gian bán thải hiệu dụng là 25 giờ. Không thấy hiện tượng tích lũy perindopril sau khi dùng liều lặp lại, và thời gian bán thải perindoprilat trong khi dùng liều lặp lại phù hợp với thời gian bán hoạt của nó, dẫn đến trạng thái nồng độ ổn định trong 4 ngày. Ở người cao tuổi, người suy tim sung huyết và người bệnh suy thận, perindopril thải trừ chậm hơn. Việc chỉnh liều cần dựa vào độ thanh thải creatinin. Ðộ thanh thải thẩm phân của perindopril là 70ml/phút.

Cier.info không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here