Thuốc Duleusic 200 là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên

0
2818

Duleusic 200 là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Duleusic 200 ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thuốc Duleusic 200 là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Duleusic 200
  • Thành phần hoạt chất: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200 mg
  • Nồng độ, hàm lượng:
  • Số đăng ký: VD-21597-14
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
  • Nhà phân phối: Công ty TNHH US Pharm USA

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Duleusic 200 là gì?

Nhóm sản phẩm

Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, (là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu).

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra Beta– lactamase), đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn do các chủng nhạy cảm.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng.

Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Chống chỉ định

Người bị dị ứng với các Cephalosporin và người rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Duleusic 200 cho người lớn như thế nào?

Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: 1 viên/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 – 14 ngày.

Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 1 viên/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 – 10 ngày.

Đối với nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 2 viên/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 7 – 14 ngày.

Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam nữ và các bệnh lậu hậu môn– trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng liều duy nhất 1 viên, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để dề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Liều dùng thuốc Duleusic 200 cho trẻ em như thế nào?

Lưu ý: Mỗi viên tương đương 200mg

Từ 15 ngày tuổi đến 13 tuổi: từ 5 – 10 mg/ kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 – 10 ngày.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Duleusic 200 như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Quá liều đối với Cefpodoxime chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxime ra khỏi cơ thể.

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc  Duleusic 200

– Thường gặp: (> 1/100)
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.

– Ít gặp: (>1/1000 và < 1/100)
Phản ứng dị ứng, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời

– Hiếm gặp: (<1/1000)
Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Duleusic 200

Thận trọng đối với những người có tiền sử dị ứng với Cephalosporin, Penicilin hoặc các thuốc khác.

Thận trọng đối với người thiểu năng thận và phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc

Lưu ý dùng thuốc Duleusic 200 khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Duleusic 200 khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Duleusic 200 cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc  Duleusic 200

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc

Thuốc Duleusic 200 có thể tương tác với những thuốc nào?

Ngoài những tương tác khác thuộc nhóm Cephalosporin, hấp thu Cefpodoxime giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxime cùng với các chất chống acid.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Duleusic 200 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Duleusic 200 như thế nào?

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Duleusic 200

Giá bán thuốc Duleusic 200 có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Duleusic 200 cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Duleusic 200

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 11499VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Duleusic 200

Thuốc Duleusic 200 bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Duleusic 200

Hình ảnh thuốc Duleusic 200

Tổng hợp ảnh về thuốc Duleusic 200

Video thuốc Duleusic 200 

Tổng hợp video về thuốc Duleusic 200

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Duleusic 200?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Duleusic 200?

Thông tin dược chất chính

Dược lý và cơ chế

Cefpodoxime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxime có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta – lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.

Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn(Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với cáctụ cầu khuẩnStaphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta – lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl – penicillin do thay đổi protein gắn penicillin.

Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilisCitrobacter.

Cefpodoxime ít tác dụng trênProteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesensClostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.

Dược động học

Sau khi uống Cefpodoxime được hấp thu và thủy phân nhanh thành Cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ở ruột nhóm ester được giải phóng do đó chỉ có Cefpodoxime đi vào máu.

Khả dụng sinh học của Cefpodoxime khoảng 50%, khi uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên. Nửa đời huyết thanh từ 2,1– 2,8 giờ, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2– 3 giờ. Khoảng 40 % Cefpodoxime liên kết với Protein huyết tương, thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận, 29– 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ.

Cier.info không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here