Thuốc Metpure-XL 25 là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 10 vỉ x 10 viên

0
240

Metpure-XL 25 là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Metpure-XL 25 ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Metpure-XL 25 là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Metpure-XL 25
  • Thành phần hoạt chất: S(-) Metoprolol succinate
  • Nồng độ, hàm lượng: tương ứng 25mg S(-) Metoprolol tartrate
  • Số đăng ký: VN-2981-07
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Nhà sản xuất: Emcure Pharmaceuticals Limited
  • Nhà phân phối: Công ty cổ phần Dược-Thiết bị YT Đà Nẵng-Dapharco

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Metpure-XL 25 là gì?

Nhóm sản phẩm
Thuốc tim mạch
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
– tăng huyết áp.
– Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim.
– Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.
– hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp.
– Dự phòng đau nửa đầu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Blốc nhĩ thất độ II, III, suy tim mất bù, chậm nhịp xoang, hội chứng suy nút xoang, sốc tim, bệnh động mạch ngoại biên nặng.Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Tăng huyết áp 50mg ngày 1 lần hay chia 2 lần, có thể tăng dần lên 100-200mg/ngày, tối đa 400mg/ngày. Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim 100-200mg/ngày chia 2 lần, có thể tăng lên 400mg/ngày. Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim 200mg/ngày, chia 2 lần. Hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp 100mg/ngày chia 2 lần, khi cần tăng lên 400mg/ngày. Dự phòng đau nửa đầu 100-200mg/ngày, chia 2 lần.

Liều dùng thuốc Metpure-XL 25 cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Liều dùng thuốc Metpure-XL 25 cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Metpure-XL 25 như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Metpure-XL 25

Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm (hiếm), co cơ, trầm cảm, giảm tập trung, ngủ gà, mất ngủ, ác mộng. Nhịp chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, phù, đánh trống ngực, đau, rối loạn nhịp tim (rất hiếm). Rối loạn tiêu hóa. Hiếm: hồng ban, rụng tóc.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Metpure-XL 25

Bệnh nhân đái tháo đường, suy tim, suy gan, xơ gan. Phụ nữ có thai & cho con bú. Lái xe & vận hành máy. Nên giảm liều dần trong 10 ngày trước khi ngưng thuốc.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Metpure-XL 25 khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Metpure-XL 25 khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Metpure-XL 25 cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Metpure-XL 25

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Metpure-XL 25 có thể tương tác với những thuốc nào?

Tránh dùng với verapamil IV, IMAO. Thận trọng khi dùng với thuốc chống loạn nhịp, chẹn Ca, đối giao cảm, digitalis, nitrate, các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc ngủ, thuốc cường giao cảm, ergotamine, NSAID, estrogen, thuốc uống trị đái tháo đường, insulin, thuốc giãn cơ, thuốc kháng H2, rifampicin, barbiturate.
Metoprolol làm tăng khó thở ở bệnh nhân hen, viêm phế quản mạn tính hoặc tràn khí phổi. Metoprolol gây nhịp chậm nguy hiểm ở bệnh nhân đã chậm nhịp và blốc tim (mất dẫn truyền điện trong tim). Metoprolol làm giảm áp lực co cơ tim và gây trầm trọng triệu chứng suy tim. Dùng đồng thời Metoprolol với các chất chẹn kênh canxi và digoxin có thể gây tụt huyết áp và chậm nhịp tới mức nguy hiểm. Ngừng dùng metoprolol ở bệnh nhân bệnh mạch vành làm nặng đột ngột cơn đau thắt ngực và thường gây cơn đau tim, vì vậy cần giảm liều từ từ trong vài tuần khi ngừng dùng thuốc. Metoprolol có thể che lấp các triệu chứng cảnh báo sớm của hạ đường huyết, cần thận trọng khi dùng metoprolol cho bệnh nhân đái đường. Metoprolol không gây quen thuốc. Độ an toàn của metoprolol ở trẻ em chưa được thiết lập.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Metpure-XL 25 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Metpure-XL 25 như thế nào?

Thuốc độc bảng B.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Metpure-XL 25

Giá bán thuốc Metpure-XL 25 có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Metpure-XL 25 cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Metpure-XL 25

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 3705VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Metpure-XL 25

Thuốc Metpure-XL 25 bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Metpure-XL 25

Hình ảnh thuốc Metpure-XL 25

Tổng hợp ảnh về thuốc Metpure-XL 25

Video thuốc Metpure-XL 25 

Tổng hợp video về thuốc Metpure-XL 25

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Metpure-XL 25?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Metpure-XL 25?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC: –
Tên khác: –
Tên biệt dược: Egilok

Dược lý và cơ chế

Metoprolol là thuốc chẹn beta – adrenergic, phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. thuốc làm giảm nhịp tim, điều trị loạn nhịp nhanh. Metoprolol cũng làm giảm áp lực co cơ tim, metoprolol làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim, nên có tác dụng điều trị đau thắt ngực.

Dược động học

– Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường uống khoảng 95%.
– Phân bố: Metoprolol liên kết với protein huyết tương ít khoảng 11%. Metoprolol tan trong lipid chuyển hoá qua gan lần đầu nhiều nên sinh khả dụng thấp. Thuốc qua được hàng rào máu não, có thể gây t

Cier.info không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here