Thuốc Rifaliv 550 là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 3 vỉ x 10 viên

0
1621

Rifaliv 550 là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Rifaliv 550 ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Rifaliv 550 là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Rifaliv 550
  • Thành phần hoạt chất: Rifaximin
  • Nồng độ, hàm lượng: 550mg
  • Số đăng ký: 6501/QLD-KD
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Limited
  • Nhà phân phối: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I
    PHARBACO

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Rifaliv 550 là gì?

Nhóm sản phẩm

Thuốc Gan – Mật – Thận

Chỉ định

– Giảm tái phát bệnh não gan ở những bệnh nhân ≥ 18 tuổi

– Điều trị hội chứng ruột kích thích ở người lớn.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với rifaximin, hoặc bất kỳ kháng sinh rifamycin nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phản ứng quá mẫn bao gồm cả các trường hợp tắc nghẽn đường ruột.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Rifaliv 550 cho người lớn như thế nào?

Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng thuốc Rifaliv 550 cho trẻ em như thế nào?

Mức độ an toàn và hiệu quả của rifaximin để ngăn ngừa bệnh não gan tái phát chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Rifaliv 550 như thế nào?

Trong nghiên cứu then chốt của rifaximin điều trị bệnh não gan, 91% bệnh nhân đã dùng đồng thời lactulose.

Do sự hấp thu toàn thân giới hạn của rifaximin, không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan.

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Chưa có thông tin về điều trị đặc hiệu cho quá liều rifaximin.

Trong nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân bị tiêu chảy khi du lịch đã dung nạp với liều lên đến 1800 mg/ngày mà không gây bất cứ triệu chứng lâm sàng nào. Ngay cả những bệnh nhân/đối tượng có hệ vi khuẩn đường ruột bình thường, dùng liều rifaximin 2400 mg/ngày trong 7 ngày không gây bất cứ triệu chứng lâm sàng do liều cao.

Trong các trường hợp quá liều, khuyến cáo điều trị theo triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Rifaliv 550

Tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân tiêu chảy do du lịch phổ biến nhất(≥ 5%) là:

Đầy hơi, đau đầu, đau bụng, mót rặn trực tràng, đại tiện gấp và buồn nôn.

Tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân bệnh não gan phổ biến nhất(≥ 10%) là:

Phù ngoại biên, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi, cổ trướng, đầy hơi, và đau đầu.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Rifaliv 550

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Rifaliv 550 khi đang mang thai

Nghiên cứu tiền lâm sàng của thuốc rifaximin/chất chuyển hoá qua nhau thai chưa được thực hiện.

Chưa có bằng chứng về quái thai ở chuột hoặc thỏ mang thai được điều trị bằng rifaximinở liều tương ứng lên đến 300 và 1000 mg/kg/ngày trong suốt thời kỳ hình thành cơ quan của thai nhi. Liều ở chuột gấp 2,5 lần liều tối đa khuyến cáo ở người dựa trên diện tích bề mặt. So sánh với phơi nhiễm lâm sàng (AUC huyết tương) ở liều tối đa khuyến cáo trên người, phơi nhiễm ở thỏ tăng nhẹ so với người tình nguyện khoẻ mạnh nhưng ít hơn bệnh nhân suy gan.

Do ảnh hưởng trên hệ vi sinh vật đường ruột, hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống có thể giảm sau khi dùng rifaximin. Tuy nhiên, những tương tác này chưa được báo cáo phổ biến.

Nên dùng biện pháp tránh thai bổ sung, đặc biệt là khi hàm lượng estrogen dưới 50 μg.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Rifaliv 550 khi cho con bú

Chưa biết rifaximin/chất chuyển hoá của nó có bài tiết vào sữa người hay không.Nguy cơ trên trẻ chưa được loại trừ. Nên quyết định ngừng cho trẻ bú sữa hoặc ngừng rifaximin tuỳ theo lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ so với lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.

Dùng rifaximin đường uốngở liều đến 300 mg/kg/ngày (khoảng 2,5 lần liều tối đa khuyến cáo ở người tuỳ theo diện tích bề mặt cơ thể) ở chuột cống từ giai đoạn sớm của thai kỳ đến khi trẻ cai sữa không cho thấy có tác dụng không mong muốn nào trên thai hoặc quá trình sinh, hoặc khả năng sống của thai, sự phát triển và khả năng sinh sản của trẻ.

Lưu ý dùng thuốc Rifaliv 550 cho người cao tuổi

Trong nghiên cứu có kiểm soát sử dụng rifaximin ở bệnh nhân bệnh não gan, 19,4% bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên, trong khi 2,3% bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên.

Không có sự khác biệt về mức độ an toàn và hiệu quả được ghi nhận giữa những đối tượng này và những người trẻ hơn, và những kinh nghiệm trên lâm sàng đã báo cáo chưa xác định sự khác biệt trong đáp ứng giữa người già và người trẻ tuổi nhưng không loại trừ tăng sự nhạy cảm ở một số người già.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Rifaliv 550

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Rifaliv 550 có thể tương tác với những thuốc nào?

Do hấp thu không đáng kể từ đường tiêu hoá sau khi uống rifaximin nên nguy cơ tương tác thuốc toàn thân thấp.

Nghiên cứu in vitro cho thấy rifaximin không ức chế các isozym cytochrom P450  1A2, 2A6, 2B6, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và CYP3A4 ở nồng độ lên đến 200 ng/mL (ít nhất 10 lần Cmax lâm sàng). Rifaximin không ức  chế những enzym này khi dùng trên lâm sàng.

Trong nghiên cứu in vitro gợi ý rifaximin gây cảm ứng CYP3A4, nhưng ở những bệnh nhân có chức năng gan bình thường, rifaximin ở liều khuyến cáo không gây cảm ứng CYP3A4.Hiện chưa biết rifaximin có ảnh hưởng đáng kể lên dược động học của những cơ chất của CYP3A4 dùng đồng thời với rifaximin ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan có sự gia tăng nồng độ rifaximin hay không.

Do ảnh hưởng trên hệ vi sinh vật đường ruột, hiệu quả của thuốc tránh thai estrogen dùng đường uống có thể giảm sau khi dùng rifaximin. Tuy nhiên, khuyến cáo dùng thuốc tránh thai bổ sung, đặc biệt là khi hàm lượng estrogen dưới 50 mg.

Thuốc Rifaliv 550 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Rifaliv 550 như thế nào?

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Rifaliv 550

Giá bán thuốc Rifaliv 550 có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Rifaliv 550 cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Rifaliv 550

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 35000VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Rifaliv 550

Thuốc Rifaliv 550 bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Rifaliv 550

Hình ảnh thuốc Rifaliv 550

Tổng hợp ảnh về thuốc Rifaliv 550

Video thuốc Rifaliv 550 

Tổng hợp video về thuốc Rifaliv 550

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Rifaliv 550?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Rifaliv 550?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC:
Tên khác:
Tên biệt dược:

Dược lý và cơ chế
Dược động học

Cier.info không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here